Cách sử dụng rau, hạt gia vị phương Tây

Bàn về gia vị Tây là một phạm vi khá rộng vì bản thân mỗi loại gia vị đều có nguồn gốc, đặc tính và cách sử dụng riêng. Tuy nhiên vẫn có những nhóm, những loại phổ biến và không phổ biến.

Gia vị Tây và cách phân nhóm
Thế giới gia vị Tây có nhiều loại và phong phú. Có những gia vị đã được dùng hàng trăm năm, nhưng cũng có loại mới chỉ xuất hiện gần đây. Điều thú vị là trải qua nhiều năm giao lưu, nhiều gia vị ở các nước châu Á, Nam Mỹ và châu Phi đã thâm nhập và hòa quyện với hưng vị món ăn Âu, trở thành nguyên liệu không thể thiếu cho nghệ thuật ẩm thực phương Tây hiện đại.

Ngoài việc tăng thêm hương vị cho món ăn, nhiều loại gia vị được dùng để bảo quản thức ăn và có tác dụng chữa bệnh, giúp cơ thể khỏe mạnh và tăng sức đề kháng.
Gia vị Tây có thể chia thành hai nhóm chính: gia vị từ lá hay thân cây và gia vị làm từ rễ, quả hay hạt giống. Tuy thế phân định này chỉ có tính tương đối. Bạn có thể lựa chọn sử dụng gia vị tươi hoặc mua các gói gia vị đã được làm khô tại siêu thị.

Việc chọn sử dụng gia vị dạng tươi hay khô là cả một nghệ thuật. Ví dụ, cùng là lá bạc hà, người Maroc thích dùng lá tươi pha cùng với trà đen. Trong khi đó một số món salad yêu cầu sử dụng lá bạc hà khô vì dạng khô có hương vị đậm hơn. Nhìn chung vói loại tươi người ta thường cho vào bước sau cùng trong quá trình nấu. Với gia vị khô được cô đọng, nên cho vào từ đầu để món ăn ngấm nhuần hương vị.

Gia vị Tây dù dạng tươi hay khô cần được bảo quản cẩn thận để giữ hương vị. Với gia vị dạng tươi người ta thường gói vào giấy ăn trước khi cho vào hộp kín trong tủ lạnh. Gia vị khô cần được bảo quản trong lọ kín để nơi tối, không ẩm ướt và không dùng quá thời hạn 6 tháng.

Những loại gia vị thông dụng

Sau đây là một số loại gia vị thông dụng trong văn hóa ẩm thực hiện đại phương Tây:

Thyme có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải và Nam Âu. Thyme hợp để đi kèm với cà rốt, khoai tây, cà chua, thịt bò, thịt gà, thịt cừu, hành tây và thường dùng để nấu trong các loại súp. Thyme (và bay leaf, lá nguyệt quế) thường mất thời gian nấu mới cho ra mùi thơm nên cũng thường hay dùng để nấu với các loại súp đậu cần hầm lâu, thịt bò hầm, …

Dill – Thì là tây. Thường dùng trong các món cá hoặc salad rau củ

Oregano được dùng rất phổ biến trong pizza và thậm chí trong các loại bánh mặn trong các siêu thị ở Ý hay Tây Ban Nha. Oregano cũng được dùng để đi kèm với các món có tomato sauce và có mùi nồng, ấm.

Parsley – Để thử hương vị của lá parsley (flat parsley) thì làm món spaghetti với parsley và tỏi như ở đây thì có thể thấy parsley (đi với tỏi) thơm như thế nào.Rosemary -có mùi thơm rất đặc biệt, người ta bảo hơi giống trà nhưng vị thì hơi giống hạt thông (pinenuts). Rosemary thường được dùng trong các món rô ti, nướng… Chính vì thế mà rosemary được dùng để tẩm ướp gà tây trong lễ Thanksgiving. Rosemary nói chung được dùng với nhiều loại thịt: thịt lợn, thịt gà, thịt thỏ, thịt cừu (dùng rosemary thì thịt cừu hết đi mùi hôi của cừu). Rosemary cũng có thể được dùng trong các món rau, các món đi với cá và cà chua, nhưng chủ yếu là để tẩm ướp hoặc trong các món hầm. Dùng rosemary cho thịt bò beefsteak thì ra một món bò beefsteak của Ý. Ngoài ra nó cũng hợp với thịt bê, cá hồi, khoai tây, hành tây, nấm, đậu Hà Lan,…Rosemary có mùi thơm rất lâu (có khi ăn xong mà trong bếp vẫn còn mùi thơm, rất thơm). Khi dùng thì có thể giã nhỏ, vò lá nếu có lá tươi. Nếu không có lá tươi thì dùng lá khô cũng được vì không như lá húng Tây, rosemary hay dùng để ướp và dùng trong các món nướng, hầm nên không nhất thiết phải là lá tươi.

Tarragon hơi có mùi hồi (anise) nên thích hợp trong nhiều loại sốt (hơi đặc, đặc biệt nó nổi tiếng trong Bearnaise sauce). Tarragon thích hợp để đi cùng trứng, các loại thịt gia cầm, hải sản và trong một vài món rau chẳng hạn như cà rốt, hành tây, nấm,…

9459basil-bsp

Lá húng quế Tây (basil): Đây là gia vị luôn đi kèm với món spaghetti và cà chua nổi tiếng của Ý. Ngoài ra loại gia vị này con được xay với lạc và dầu ô liu để làm ra pesto, một loại hỗn hợp ăn kèm với spaghetti và bánh mỳ rất ngon. Loại húng quế này chỉ ngon khi dùng tươi.

Quế (cinnamon): Được coi là vị thuốc chống bệnh ung thư, và giảm lượng đường trong mái, quế là gia vị được ưa thích trong các loại bánh và một số món thịt hầm. Khi làm bánh, người ta thường dùng quế đã được tán bột, trong khi đó nếu để hầm thịt, thanh quế sẽ được sử dụng.

Đinh hương (clove): Đây là gia vị mà nhiều bà nội trợ Việt Nam quen dùng. Ở phương Tây, đinh hương được sử dụng khá đại trà trong các món thịt hầm trong mùa đông bởi gia vị này có tính chất nóng và ấm áp.

Mùi (coriander): Là mùi thường dùng để trang trí. Hạt mùi tán nhỏ được dùng rộng rãi để làm bột cà ri (rất được ưa chuộng ở phương Tây).

Cây thì là Ai Cập (cumin): Gia vị này có vị hắc, mới đầu hơi khó ăn. Tuy nhiên khi đã quen mọi người sẽ rất thích. Nó thường được dùng ở dạng khô, cho vào món hầm và phủ lên bánh mỳ.

Bạch đậu khấu (cardamom): Bạch đậu khấu dạng bột rất phổ biến trong các loại bánh quy, bánh mỳ ngọt châu Âu. Ngoài ra, loại gia vị này còn được dùng nhiều để chế biến trà sữa chai, có nguồn gốc từ Ấn Độ nhưng khá thông dụng ở các nước phương Tây.

Hạt tiêu Jamaica (allspice): Đây là loại gia vị có mùi hương đặc trưng gần với bạch đậu khấu và quế. Loại hạt tiêu này thường gặp ở món pizza của vùng Trung Đông và món thịt cừu hầm.

Hạt mầm cần tây (dill seeds): Gia vị này có vị hơi đắng và mùi cần tây, thường được dùng khi làm xúc xích, phô mai. Ngoài ra, đây là vị không thể thiếu trong xốt BBQ, xốt cà chua.

Lá nguyệt quế (bay leaf): Thường được dùng ở dạng khô vì dạng tươi khá khó kiếm trừ khi trồng ở vườn nhà. Lá nguyệt quế có vị tiêu, và là hương vị bắt buộc khi nấu các món thịt hầm hay bỏ lò kiểu Tây. Ngoài ra khi muối dưa, làm nộm lá nguyệt quế cũng được cho vào cùng các loại rau củ khác để tạo vị.

Hạt cây carum (caraway seeds): Một loại gia vị đặc biệt với vị ngọt nồng ấm. Chính vì vậy, hạt carum thường được rắc lên bánh mỳ trước khi nướng. Nhiều loại phô mai của phương Tây cũng mang hương vị của laoij hạt này.

Quả vani (vanilla bean): Quả vani “xịn” khá đắt. Nhưng chỉ một quả vani cũng đủ làm rực hương vị ngọt ngào trong nhiều món ăn ngọt. Quả vani màu đen, dài, khi dùng, quan trọng nhất là hạt vani vì nó chứa nhiều tinh dầu.Thật khó có thể viết hết về gia vị Tây. Đặc biệt với sự giao lưu văn hóa ẩm thực giữa các nước, thế giới gia vị ngày càng trở nên phong phú và tạo nhiều cảm hứng cho việc thưởng thức và nấu ăn.Còn tiếp…
by Khánh Hà (Dịch và tổng hợp)

Hướng dẫn thi quốc tịch canada (anh-việt)

PART I: Questions about Canada
Phần I: Câu hỏi về Gia Nã Đại

Aboriginal Peoples
Các sắc dân bản xứ

1. Who are the Aboriginal peoples of Canada?
ANSWER: The Aboriginal peoples were the first people to live in Canada.
Những ai là dân bản xứ của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Dân bản xứ là những người đầu tiên sống ở Gia Nã Đại.

2. What are the three main groups of Aboriginal peoples?
ANSWER: The First Nations, the Inuit and the Métis.
Ba nhóm chính dân bản xứ là gì?
ĐÁP: Dân bản xứ chính gốc, I nu ít và Mê Ti.

3. From whom are the Métis descended?
ANSWER: They are descended from French fur traders and English traders who married First Nations women.
Dân Mê ti từ đâu mà ra?
ĐÁP: Họ đến từ những người buôn bán lông thú Pháp và những người buôn bán Anh lấy vợ người dân bản xứ chính gốc.

4. Which group of Aboriginal peoples make up more than half the population of the Northwest Territories and Nunavut?
ANSWER: Les Inuits.
Nhóm dân bản xứ nào chiếm hơn nửa dân số của Northwest Territories và Nunavut?
ĐÁP: I nu ít.

5. Why are the Aboriginal peoples of Canada working toward self-government?
ANSWER: To preserve their unique cultures and languages and to regain control over decisions that affect them and manage their own affairs.
Tại sao dân bản xứ Gia Nã Đại lại vận động để tiến tới chính phủ tự trị?
ĐÁP: Để giữ cho văn hóa và ngôn ngữ độc nhất của họ sinh tồn và lấy lại sự kiểm soát quyền quyết định những việc ảnh hưởng đến đời sống họ.

History
Lịch sử

1. Where did the first European settlers in Canada come from?
ANSWER: France.
Những người lập cư người Âu châu đầu tiên từ đâu tới?
ĐÁP: Pháp.

2. Why did the early explorers first come to Atlantic Canada?
ANSWER: To fish and trade with Aboriginal peoples..
Tại sao những nhà thám hiểm hồi đầu lại tới miền Đại tây dương của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Để đánh cá và buôn bán với dân bản xứ.

3. What three industries helped the early settlers build communities in the Atlantic region?
ANSWER: Farming, fishing and shipbuilding.
Ba kỹ nghệ nào đã giúp người lập cư hồi đầu gây dựng những cộng đồng ở miền Đại tây dương?
ĐÁP: Trồng trọt, đánh cá, và đóng tàu.

4. Who were the United Empire Loyalists?
ANSWER: They were British settlers who, loyal to Great Britain, left the United States during and after the American Revolution (1775-1783) to settle in the Atlantic region.
Những ai là người trung thành của đế quốc thống nhất?
ĐÁP: Những người Anh lập cư trung thành với Anh quốc di cư từ Hoa kỳ tới miền Đại tây dương trong và sau thời kỳ Cách Mạng Hoa Kỳ (1775-1783).

5. When did settlers from France first establish communities on the St. Lawrence River?
ANSWER: At the beginning of the 17th century.
Khi nào người lập cư từ Pháp đầu tiên thiết lập các cộng đồng trên sông St. Lawrence?
ĐÁP: Hồi đầu thế kỷ thứ 17.

6. Which trade spread across Canada, making it important to the economy for over 300 years?
ANSWER: Fur trade.
Mặt hàng buôn bán nào lan khắp Gia Nã Đại và quan trọng đối với nền kinh tế trong hơn 300 năm?
ĐÁP: Buôn bán lông thú.

7. What form of transportation did Aboriginal peoples and fur traders use to create trading networks in North America?
ANSWER: They used the Great Lakes.
Dân bản xứ và người buôn bán lông thú dùng hình thức di chuyển nào để tạo nên mạng lưới buôn bán ở Bắc Mỹ?
ĐÁP: Họ di chuyển bằng thuyền trên Ngũ đại hồ.

8. What important trade did the Hudson’s Bay Company control?
ANSWER: Fur trade.
Ngành buôn bán quan trọng nào mà hãng Baie d’Hudson kiểm soát?
ĐÁP: Buôn bán lông thú.

9. What did the government do to make immigration to western Canada much easier?
ANSWER: The Canadian government built a railway across the Prairies to the Pacific coast.
Chính phủ đã làm gì cho việc di dân sang miền tây Gia Nã Đại được dễ hơn nhiều?
ĐÁP: Chính phủ Canada đã xây đường hỏa xa xuyên ngang vùng đồng bằng tới bờ biển Thái bình dương.

Confederation/Government
Liên Minh và chính phủ

1. What does Confederation means?
ANSWER: Confederation means that provinces and territories join together to create a country.
Chữ Liên Minh nghĩa là gì?
ĐÁP: Chữ Liên Minh có nghĩa là các tỉnh và lãnh thổ tự trị hợp nhau lại để tạo nên quốc gia.

2. What is the Canadian Constitution?
ANSWER Canada’s Constitution is the system of laws and conventions that we Canadians use to govern ourselves.
Hiến pháp Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: Hiến pháp Gia Nã Đại là một hệ thống những luật lệ và qui ước theo đó nước ta tự cai trị lấy mình.

3. What year was Confederation?
ANSWER: In 1867.
Liên minh thành lập vào năm nào?
ĐÁP: 1867

4. When did the British North America Act come into effect?
ANSWER: In July 1867.
Đạo luật về thuộc địa Bắc Mỹ của Anh bắt đầu có hiệu lực khi nào?
ĐÁP: Tháng 7 năm 1867.

5. Why is the British North America Act important in Canadian history?
ANSWER: It made Confederation official.
Tại sao Đạo luật về thuộc địa Bắc Mỹ của Anh lại quan trọng trong lịch sử Gia Nã Đại?
ĐÁP: Nó đã chánh thức hóa Liên Minh (Nó tạo ra nước Gia Nã Đại).

6. Which four provinces first formed Confederation?
ANSWER: Ontario, Quebec, New Brunswick, Nova Scotia.
Bốn tỉnh bang nào đầu tiên tạo ra Liên Minh?
ĐÁP: Ontario, Quebec, New Brunswick, Nova Scotia.

7. Which was the last province to join Canada?
ANSWER: Newfoundland.
Tỉnh bang chót gia nhập Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: Newfoundland.

8. When is Canada Day and what does it celebrate?
ANSWER: July 1. It celebrates the day when the first four provinces joined together to create the new country of Canada.
Khi nào là Ngày Gia Nã Đại và ngày này ăn mừng gì?
ĐÁP: Ngày 1 tháng 7. Ngày này ăn mừng sự hợp nhất của bốn tỉnh bang để tạo thành Gia Nã Đại.

9. Who was the first Prime Minister of Canada?
ANSWER: Sir John A. MacDonald.
Ai là vị thủ tướng đầu tiên của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Ngài John A. Macdonald.

10. Why is the Constitution Act, 1982 important in Canadian history?
ANSWER: It gave the Parliament of Canada the power to change our Constitution without having to seek approval from the British Parliament.
Tại sao Đạo luật về Hiến pháp năm 1982 lại quan trọng trong lịch sử Gia Nã Đại?
ĐÁP: Nó cho phép Quốc Hội Canada sửa đổi hiến pháp của mình mà không phải hỏi xin chính phủ Anh chấp thuận.

Rights and Responsibilities
Quyền và trách nhiệm

1. What part of the Constitution legally protects the basic rights and freedoms of all Canadians?
ANSWER: Canadian Charter of Rights and Freedoms.
Phần nào trong hiến pháp bảo vệ hợp pháp những quyền và tự do căn bản của mọi người dân Gia Nã Đại?
ĐÁP: Bản hiến chương về các quyền và loại tự do.

2. When did the Canadian Charter of Rights and Freedoms become part of the Canadian Constitution?
ANSWER: In 1982.
Bản hiến chương về các quyền và loại tự do trở thành một phần của Hiến pháp Gia Nã Đại vào khi nào?
ĐÁP: Năm 1982.

3. Name two fundamental freedoms protected by the Canadian Charter of Rights and Freedoms.
ANSWER: Freedom of religion, thought, belief, opinion or speech.
Hãy nói tên hai thứ tự do căn bản được hiến chương Gia Nã Đại về các quyền và loại tự do bảo vệ?
ĐÁP: Tôn giáo, tư tưởng, tín ngưỡng, ý kiến hoặc diễn tả.

4. Name three legal rights protected by the Canadian Charter of Rights and Freedoms.
ANSWER: 1. Right to life; 2. Right to liberty; 3. Right to security of the person.
Hãy nói tên ba loại quyền hợp pháp được hiến chương Gia Nã Đại về quyền và loại tự do bảo vệ.
ĐÁP: 1. Quyền sống; 2. Quyền được tự do; 3. Quyền an ninh cho bản thân.

5. List three ways in which you can protect the environment.
ANSWER: 1. Do not throw waste paper or other garbage in the street; 2. Compost, recycle or re-use paper, cans and other products; 3. Walk, use a bicycle or public transit.
Liệt kê ba cách theo đó bạn có thể bảo vệ môi trường.
ĐÁP: 1. Không bao giờ ném giấy rác hoặc thứ rác khác ra đường; 2. Tái dụng giấy, hộp kim khí và những sản phẩm khác; 3. Hãy đi bộ, đi xe đạp hoặc dùng chuyên chở công cộng

6. Who has the right to apply for a Canadian passport?
ANSWER: Canadian citzens.
Ai có quyền nạp đơn xin giấy hộ chiếu Gia Nã Đại?
ĐÁP: Công dân Gia Nã Đại.

7. What does equality under the law mean?
ANSWER: Every Canadian has an equal right to the protection and services of the police and the courts.
Bình đẳng trước pháp luật nghĩa là gì?
ĐÁP: Mọi người có quyền bằng nhau được hưởng sự bảo vệ và những dịch vụ của cảnh sát và tòa án.

8. Name six responsibilities of citizenship.
ANSWER: 1. Vote in elections; 2. Help others in the community; 3. Care for and and protect our heritage and environment; 4. Obey Canada’s laws; 5. Express opinions freely while respecting the rights and freedoms of others; 6. Eliminate discrimination and injustice.
Hãy kể sáu trách nhiệm của người dân Gia Nã Đại.
ĐÁP: 1. Bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử; 2.Giúp đỡ người khác trong cộng đồng; 3.Giữ gìn và bảo vệ di sản và môi trường của ta; 4. Tuân thủ luật pháp Gia Nã Đại; 5. Tự do diễn đạt ý kiến trong khi tôn trọng các quyền và tự do của người khác; 6. Loại bỏ kỳ thị và bất công.

9. Give an example of how you can show responsibility by participating in your community.
ANSWER: Volunteer to work in your community group, become a candidate in a municipal election..
Hãy cho một thí dụ bạn có thể cho thấy trách nhiệm bằng cách tham gia vào cộng. đồng bạn như
thế nào.
ĐÁP: Làm việc thiện nguyện trong cộng đồng bạn, ứng cử vào chính quyền thị xã.

10. List four rights Canadian citizens have.
ANSWER: 1. Be candidates in federal, provincial and territorial, elections; 2. be educated in either official language; 3. apply for a Canadian passport; 4. vote in federal and provincial or territorial elections; 5. enter and leave Canada freely.
Hãy liệt kê bốn loại quyền mà công dân Gia Nã Đại có được.
ĐÁP: 1. Ra ứng cử trong cuộc bầu cử cấp liên bang, tỉnh bang và lãnh thổ tự trị; 2. Được giáo dục bằng một trong hai ngôn ngữ chính thức; 3. Xin hộ chiếu Gia Nã Đại; 4. Được bỏ phiếu trong các kỳ bầu cử cấp liên bang, tỉnh bang hoặc lãnh thổ tự trị; 5.Tự do ra vào Gia Nã Đại.

11. What will you promise when you take the Oath of Citizenship?
ANSWER: 1. I swear (or affirm) that I will be faithful and bear true allegiance to Her Majesty Queen Elizabeth the Second, Queen of Canada; 2. I swear (or affirm) that I will faithfully observe the laws of Canada; 3. I swear (or affirm) that I fulfil my duties as a Canadian citizen.
Bạn sẽ hứa gì khi tuyên thệ làm công dân?
ĐÁP: 1. Trung thành với Nữ hoàng Elizabeth đệ nhị, Nữ hoàng của Gia Nã Đại; 2.Tuân hành các luật lệ của Gia Nã Đại; 3. Hoàn thành các nhiệm vụ của công dân Gia Nã Đại.

Languages
Các ngôn ngữ

1. What are the two official languages of Canada?
ANSWER: English and French.
Hai ngôn ngữ chính thức của Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: Tiếng Anh và tiếng Pháp.

2. Give an example of where English and French have equal status in Canada.
ANSWER: In the Parliament of Canada, in federal courts and in all federal institutions.
Hãy cho một thí du nơi mà tiếng Anh và Pháp có ngôi vị ngang nhau.
ĐÁP: Ở trong nghị viện Gia Nã Đại, các tòa án và định chế liên bang.

3. Where do most French-speaking Canadians live?
ANSWER: In Quebec.
Phần lớn những người Gia Nã Đại nói tiếng Pháp sinh sống ở đâu?
ĐÁP: Ở Quebec.

4. Which province has the most bilingual Canadians?
ANSWER: Quebec.
Tỉnh bang nào có nhiều người Gia Nã Đại nhất nói được song ngữ?
ĐÁP: Quebec

5. Which province is the only officially bilingual province?
ANSWER: Le New Brunswick.
Tỉnh bang nào là tỉnh bang độc nhất dùng song ngữ?
ĐÁP: New Brunswick

Symbols
Biểu tượng

1. What does the Canadian flag look like?
ANSWER: It is a red flag with a white square in its centre, featuring a red maple leaf.
Lá cờ Gia Nã Đại trông thế nào?
ĐÁP: Nó có một lá phong đỏ ở giữa hai vạch đỏ và tất cả trên một nền trắng.

2. What song is Canada’s national anthem?
ANSWER: O Canada.
Bài hát nào là quốc thiều Gia Nã Đại?
ĐÁP: O Canada.

3. Give the first two lines of Canada’s national anthem.
ANSWER: O Canada! Our home and native land! True patriot love in all thy sons command.
Hãy hát hai dòng đầu tiên của quốc thiều Gia Nã Đại.
ĐÁP: Hỡi Gia Nã Đại! Nhà và quê hương ta! Lòng thương yêu tổ quốc chế ngự nơi con cái người.

4. Where does the name “Canada” come from?
ANSWER: From Huron-Iroquois word “kanata”, which means “village” or “settlement”.
Tên Gia Nã Đại từ đâu mà ra?
ĐÁP: Từ chữ “kanata” của dân bản xứ chính gốc có nghĩa là làng lập cư.

5. Which animal is an official symbol of Canada?
ANSWER: The beaver.
Con vật nào là biểu tượng chính thức của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Con hải ly.

6. What is the tower in the centre of the Parliament buildings called?
ANSWER: Peace Tower.
Tháp ở giữa các tòa nhà nghị viện gọi là gì?
ĐÁP: Toà tháp hòa bình

Geography
Địa dư

1. What is the population of Canada?
ANSWER: About 33 million people (According to 2006 Census).
Dân số Gia Nã Đại bao nhiêu người?
ĐÁP: Ước chừng 33 triệu (Theo kiểm tra năm 2006).

2. What three oceans border on Canada?
ANSWER: Pacific Ocean, Atlantic Ocean and Arctic Ocean.
Ba đại dương nào giáp với Gia Nã Đại?
ĐÁP: Thái bình dương, Đại tây dương, Bắc băng dương.

3. What is the capital city of Canada?
ANSWER: Ottawa
Thủ đô của Gia Nã Đại tên gì? ĐÁP: Ottawa

4.- Name all the provinces and territories and their capital cities.
ANSWER:

PROVINCES CAPITAL CITIES
Newfoundland St. John
Île du Prince-Édouard Charlottetown
Nova Scotia Halifax
New Brunswick Fredericton
Québec Québec
Ontario Toronto
Manitoba Winnipeg
Saskatchewan Regina
Alberta Edmonton
British Columbia Victoria
TERRITORIES CAPITAL CITIES
Northwest Territories Yellowknife
Nunavut Iqaluit
Yukon Whitehorse

Hãy nói tên tất cả các tỉnh bang và lãnh thổ tự trị và thủ đô của từng nơi.
ĐÁP:

TỈNH BANG THỦ ĐÔ
Newfoundland St. John
Île du Prince-Édouard Charlottetown
Nova Scotia Halifax
New Brunswick Fredericton
Québec Québec
Ontario Toronto
Manitoba Winnipeg
Saskatchewan Regina
Alberta Edmonton
British Columbia Victoria
LÃNH THỔ TỰ TRỊ THỦ ĐÔ
Northwest Territories Yellowknife
Nunavut Iqaluit
Yukon Whitehorse

5. Name the five regions of Canada.
ANSWER: 1. The Atlantic Region; 2. Central Canada; 3. The Prairie Provinces; 4. The West Coast; 5. The North.
Hãy nói tên năm miền của Gia Nã Đại.
ĐÁP: 1. Miền Đại tây dương; 2. Miền trung; 3.Miền đồng bằng; 4. Miền tây; 5. Miền bắc.

6. Which region covers more than one-third of Canada?
ANSWER: The North.
Miền nào chiếm hơn một phần ba diện tích Gia Nã Đại?
ĐÁP: Miền bắc.

7. In which region do more than half the people in Canada live?
ANSWER: Central Canada (Ontario and Quebec).
Ở miền nào có hơn phân nửa người Gia Nã Đại sinh sống?
ĐÁP: Miền trung tâm Gia Nã Đại (Ontario và Quebec).

8. One-third of all Canadians live in which province?
ANSWER: Ontario.
Một phần ba dân số Gia Nã Đại sống ở tỉnh bang nào?
ĐÁP: Ontario.

9. Where are the Canadian Rockies?
ANSWER: In British Columbia and Alberta.
Rặng núi Rockies của Gia Nã Đại ở đâu?
ĐÁP: Ở British Columbia và Alberta.

10. Where are the Great Lakes?
ANSWER: Entre les États-Unis et la région du Centre du Canada.
Ngũ đại hồ ở đâu?
ĐÁP: Between the United States and Centrel Canada.

11. Which mountain range is on the border between Alberta and British Columbia?
ANSWER: The Rocky Mountains.
Rặng núi nào ở biên giới Alberta và British Columbia?
ĐÁP: Rặng núi Rockies.

12. Where are the Parliament buildings located?
ANSWER: In Ottawa.
Tòa nhà quốc hội tọa lạc ở đâu?
ĐÁP: Ottawa.

13. Which country borders Canada on the south?
ANSWER: The United States.
Quốc gia nào giáp biên giới phía nam của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Hoa Kỳ.

14. What are the Prairie provinces?
ANSWER: Alberta, Saskatchewan and Manitoba.
Những tỉnh bang miền đồng bằng là gì?
ĐÁP: Alberta, Saskatchewan và Manitoba.

15. Which province in Canada is the smallest in land size?
ANSWER: Prince Edward Island.
Tỉnh bang nào ở Gia Nã Đại có diện tích nhỏ nhất?
ĐÁP: Prince Edward Island.

16. What is a major river in Quebec?
ANSWER: The St. Lawrence River.
Một con sông chính ở Quebec là sông gì?
ĐÁP: Sông St. Lawrence.

17. On what date did Nunavut become a territory?
ANSWER: On April 1, 1999.
Nunavut trở thành lãnh thổ tự trị vào ngày nào?
ĐÁP: Ngày 1 tháng 4 năm 1999.

Economy
Kinh tế

1. What are the three main types of industries in Canada?
ANSWER: Natural resources, manufacturing and services.
Ba loại kỹ nghệ chính ở Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: Tài nguyên thiên nhiên, kỹ nghệ chế tạo và dịch vụ.

2. In what industry do most Canadians work?
ANSWER: In service industries such as transportation, education and health care.
Phần lớn người Gia Nã Đại làm trong kỹ nghệ nào?
ĐÁP: Các kỹ nghệ dịch vụ như giao thông, giáo dục và săn sóc y tế.

3. What country is Canada’s largest trading partner?
ANSWER: The United States.
Nước buôn bán lớn nhất với Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: Hoa Kỳ.

4. Which region is known as the industrial and manufacturing heartland of Canada?
ANSWER: Central Canada.
Miền nào được biết tới như trung tâm kỹ nghệ và chế tạo của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Miền trung Gia Nã Đại.

5. Which region of Canada is known for both its fertile agricultural land and valuable energy resources?
ANSWER: The Prairie provinces.
Miền nào của Gia Nã Đại được biết tới vì đất nông nghiệp phì nhiêu và các tài nguyên năng lượng quí giá?
ĐÁP: Các tỉnh bang miền đồng bằng.

Federal Government
Chính phủ liên bang

1. Who is Canada’s Head of State?
ANSWER: Her Majesty Queen Elizabeth II.
Ai là quốc trưởng của Gia Nã Đại?
ĐÁP: Hoàng hậu Elizabeth đệ nhị.

2. Who is the Queen’s representative in Canada?
ANSWER: The Governor General.
Ai đại diện cho nữ hoàng ở Gia Nã Đại?
ĐÁP: Toàn quyền.

3. What is the name of the Governor General?
ANSWER: David Johnston.
Tên vị toàn quyền là gì?
ĐÁP: David Johnston.

4. What do you call the Queen’s representative in the provinces?
ANSWER: Lieutenant governors (at the provincial level) or commissioners (at the territorial level).
Bạn gọi người đại diện cho nữ hoàng tại các tỉnh bang là gì?
ĐÁP :Phó toàn quyền (ở tỉnh bang) hay Ủy viên (ở lãnh thổ tự trị).

5. What is Canada’s system of government called?
ANSWER: System of parliamentary government.
Hệ thống chính phủ của Gia Nã Đại gọi là gí?
ĐÁP: Dân chủ quốc hội.

6. What are the three parts of Parliament?
ANSWER: 1. The Queen; 2. The House of Commons; 3. The Senate.
Ba thành phần của quốc hội là gì?
ĐÁP: 1. Nữ hoàng; 2. Hạ viện; 3. Thượng viện.

7. Explain how the levels of government are different.
ANSWER: 1. The federal government takes major responsibility for matters that affect all of Canada; 2. Provincial and territorial governments look after such matters as education, health care and high-ways; 3. The municipal (or local) governments of each city or community are responsible for matters such as firefighting, snow removal and recycling programs.
Giải thích những tầng cấp chính phủ khác nhau như thế nào.
ĐÁP: 1. Chính phủ liên bang đảm trách những vấn đề ảnh hưởng đến toàn thể Gia Nã Đại; 2. Chính phủ tỉnh bang và lãnh thổ tự trị trông nom các vấn đề ảnh hưởng đến mọi người trong tỉnh bang như giáo dục, săn sóc y tế và các xa lộ; 3. Chính phủ thị xã đảm trách các vấn đề địa phương như chữa cháy, xúc tuyết và tái dụng vật liệu.

8. What do you call a law before it is passed?
ANSWER: A bill.
Trước khi đạo luật được thông qua thì bạn gọi nó là gì?
ĐÁP: Dự luật.

9. How are members of Parliament chosen?
ANSWER: Canadians elect representatives, called members of Parliament (or MPs), to sit in the House of Commons.
Các thành viên của quốc hội được chọn như thế nào?
ĐÁP: Họ được công dân Gia Nã Đại bầu vào Hạ viện.

10. Who do members of Parliament represent?
ANSWER: A member of the House of Commons represents everyone who lives in his or her electoral district, even the people who did not vote for him or her.
Các thành viên quốc hội đại diện cho ai?
ĐĂP: Một người thành viên quốc hội đại diện cho tất cả mọi người sống trong hạt cử tri mà ông ta được bầu dù họ có bầu cho ông (bà) ta hay không.

11. How does a bill become law?
ANSWER: To become law, a bill must first be introduced in either the Senate or the House of Commons. It must then pass through various stages in each House: first, second and third reading. Then it must receive Royal Assent. Bill is presented to the Governor General for assent. Governor General may assent to Bill in the Queen’s name, withhold assent or reserve assent. When Bill is given Royal Assent it becomes law.
Một dự luật trở thành luật như thế nào?
ĐÁP: Để trở thành luật, một dự luật trước tiên phải được đệ trình ở Thượng Viện hay Hạ Viện. Tiếp theo đó, dự luật phải trải qua nhiều giai đoạn ở mỗi viện: thảo luận lần thứ nhất, lần thứ hai và lần thứ ba. Sau đó, dự luật phải phải nhận được thuận ý hoàng gia. Dự luật sẽ được trình cho Toàn quyền để được phê chuẩn. Toàn quyền có thể nhân danh nữ hoàng phê chuẩn một dự luật, từ chối hay hoãn lại việc phê chuẩn. Một dự luật trở thành luật khi nhận được thuận ý hoàng gia.

12. What are the three levels of government in Canada?
ANSWER: 1. The federal government; 2. Provincial and territorial governments; 3. Municipal (or local) governments.
Ba cấp chính phủ ở Gia Nã Đại là gì?
ĐÁP: 1. Liên bang; 2. Tỉnh bang; 3. Thị xã.

13. Name two responsibilities for each level of government.
ANSWER: The federal government: National Defence, Foreign Policy. Provincial and territorial governments: Education, Health Care. Municipal (or local) governments: Policing, Firefighting, Snow Removal.
Hãy kể tên hai trách nhiệm cho mỗi cấp chính phủ.
ĐÁP: Cấp liên bang: Phòng thủ quốc gia, Chính sách ngoại giao. Tỉnh bang: Giáo dục, Săn sóc y tế. Thị xã: Cảnh sát và cứu hỏa, Xúc tuyết.

14. What is the government of all of Canada called?
ANSWER: Le gouvernement fédéral.
Chính phủ của toàn thể Gia Nã Đại gọi là gì?
ĐÁP: Chính phủ liên bang.

Federal Elections
Bầu cử liên bang

1. How many electoral districts are there in Canada?
ANSWER: 308 electoral districts (Consult A Look at Canada for updates).
Có bao nhiêu hạt cử tri ỡ Gia Nã Đại?
ĐÁP: 308 hạt cử tri (Xem hướng dẫn thi quốc tịch để cập nhật hóa).

2. In what electoral district do you live?
ANSWER: To find the electoral district where you are living, please visit [Only registered and activated users can see links. ] and enter your postal code in the case located just below Type your postal code.
Bạn ở trong hạt cử tri nào?
ĐÁP: Bạn có thể vào trang Web [Only registered and activated users can see links. ] và đánh mã số khu bưu điện của bạn vào ô dưới hàng chữ Type your postal code để tìm hạt cử tri của bạn.

3. Who has the right to vote in federal elections?
ANSWER: Canadian citizens who are at least 18 years old.
Ai có quyền được bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử liên bang?
ĐÁP: Công dân Gia Nã Đại ít nhất là 18 tuổi.

4. What three requirements must you meet in order to vote in a federal election?
ANSWER: 1. Be a Canadian citizen; 2. Be at least 18 years old; 3. Be on the voters list.
Bạn phải hội đủ ba điều kiện nào để đươc bỏ phiếu trong cuộc bầu cử liên bang?
ĐÁP: 1. Là công dân Gia Nã Đại; 2. Ít nhất là 18 tuổi; 3. Có tên trên danh sách đi bầu.

5. What is written on a federal election ballot?
ANSWER: Names of the candidates in my electoral district.
Trên lá phiếu bầu cử liên bang có viết gì?
ĐÁP: Tên những ứng cử viên trong cử hạt của tôi.

6. What do you mark on a federal election ballot?
ANSWER: An “X”.
Bạn đánh dấu gì trên lá phiếu bầu cử liên bang?
ĐÁP: Chữ “X”.

7. How is the government formed after an election?
ANSWER: After an election, the party with the most elected representatives becomes the party in power and run the government.
Sau cuộc bầu cử, chính phủ được thành lập như thế nào?
ĐÁP: Sau cuộc bầu cử, đảng có số người đại diện nhiều nhất được bầu trở thành đảng nắm quyền và thành lập chính phủ

8. How is the Prime Minister chosen?
ANSWER: The leader of the party with the most elected representatives becomes the Prime Minister.
Thủ tướng được chọn như thế nào?
ĐÁP: Lãnh tụ trong đảng có số đại diện được bầu nhiều nhất sẽ trở thành Thủ tướng.

9. When does an election have to be held according to the Constitution?
ANSWER: According to Canada’s Constitution, an election must be held within five years of the last election.
Theo hiến pháp thì khi nào phải tổ chức bầu cử?
ĐÁP: Theo hiến pháp Canada, bầu cử phải được tổ chức trong vòng năm năm kể từ lần bầu cử cuối cùng.

10. Name all the federal political parties in the House of Commons and their leaders.
ANSWER:

POLITICAL PARTIES LEADERS
Conservative Party of Canada Stephen Harper
Liberal Party of Canada Michael Ignatieff
New Democratic Party Jack Layton
Bloc Québécois Gilles Ducheppe

Hãy nói tên tất cả những đảng chính trị liên bang trong Hạ viện và lãnh tụ của họ.
ĐÁP:

ĐẢNG CHÍNH TRỊ LÃNH TỤ
Đảng Bảo Thủ Canada Stephen Harper
Đảng Tự Do Canada Michael Ignatieff
Đảng Tân Dân Chủ Jack Layton
Khối Québécois Gilles Ducheppe

11. Which party becomes the official opposition?
ANSWER: The opposition party with the most members of the House of Commons is the official opposition.
Đảng nào trở thành đảng đối lập chính thức?
ĐÁP: Đảng đối lập nào có thành viên được bầu nhiều nhất trong Hạ viện trở thành đối lập chính thức..

12. What is the role of the opposition parties?
ANSWER: The role of the opposition parties is to oppose or try to improve government proposals.
Vai trò của các đảng đối lập là gì?
ĐÁP: Vai trò của các đảng đối lập là chống đối hay cố gắng cải tiến các dự án của chính phủ.

13. Which party is the official opposition at the federal level?
ANSWER: The Liberal Party of Canada is the official opposition at the federal level.
Đảng nào là đảng đối lập chính thức ở cấp liên bang?
ĐÁP: Đảng Tự Do Canada là đảng đối lập chính thức ở cấp liên bang.

14. Name the Prime Minister of Canada and his party.
ANSWER: Mr. Stephen Harper – Conservative Party of Canada.
Hãy nói tên Thủ tướng Gia Nã Đại và tên đảng ông.
ĐÁP: Ông Stephen Harper – Đảng Bảo Thủ Canada.

15. Name your member of Parliament and the party he or she belongs to.
ANSWER: In order to find the name of your member of Parliament and the party to which he or she belongs, please visit [Only registered and activated users can see links. ]. Enter your postal code in the case next to Find your M.P. using your postal code.
Hãy nói tên thành viên Hạ viện của cử hạt bạn và tên đảng của người đó.
ĐÁP: Để tìm tên thành viên Hạ viện của cử hạt bạn, bạn hãy vào trang Web [Only registered and activated users can see links. ]. Bạn vào mã số khu bưu điện của bạn ở trong ô đối diện với hàng chữ Find your M.P. using your postal code.

16. What is a voter information card?
ANSWER: This card confirms that your name is on the voters list and tells you when and where to vote.
Thẻ thông tin cho người đi bầu là gì?
ĐÁP: Thẻ này xác nhận tên bạn có trên danh sách đăng ký người đi bầu. Thẻ này cho bạn biết bầu ở đâu
và khi nào phải đi bỏ phiếu.

17. Who has the right to run as a candidate in federal elections?
ANSWER: Canadian citizens who are at least 18 years old.
Ai có quyền ra ứng cử trong cuộc bầu cử liên bang?
ĐÁP: Công dân Gia Nã Đại, ít nhất là 18 tuổi.

18. Who do Canadians vote for in a federal election?
ANSWER: Canadiens vote for people who represent them at the House of Commons.
Người dân Gia Nã Đại bỏ phiếu cho ai trong cuộc bầu cử liên bang?
ĐÁP: Người dân Gia Nã Đại bỏ phiếu cho những người đại diện cho họ ở trong quốc hội.

19. What do political parties do?
ANSWER: A political party is a group of people who share ideas about how the government should work, who decide on the party platform and who choose the party leader.
Các chính đảng làm gì?
ĐÁP: Một đảng phái chính trị là một nhóm người chia sẻ ý tưởng về việc chính phủ phải điều hành như thế nào, quyết định về cương lĩnh đảng và lựa chọn lãnh tụ đảng.

20. Which federal political party is in power?
ANSWER: The Conservative Party of Canada.
Chính đảng liên bang nào đang nắm quyền?
ĐÁP: Đảng Bảo Thủ Canada.

21. How are senators chosen?
ANSWER: Senators are chosen by the Prime Minister and appointed by the Governor general.
Thương nghị sĩ được chọn thế nào?
ĐÁP: Họ được thủ tướng lựa chọn và đuợc toàn quyền chấp thuận.

22. What should you do if you do not receive a voter information card telling you when and where to vote?
ANSWER: If you do not receive a voter information card, call your local elections office to make sure you are on the voters list. If you do not have the number, call Elections Canada, in Ottawa, at 1 800 463-6868, or visit[Only registered and activated users can see links. ].
Bạn phải làm gì khi không nhận được thẻ cho người đi bầu để biết bạn đi bỏ phiếu ở đâu và khi nào?
ĐÁP: Nếu bạn không nhận được thẻ cho người đi bầu, bạn phải gọi điện cho văn phòng bầu cử địa phương để bảo đảm rằng bạn có trên danh sách đăng ký người đi bầu. Nếu bạn không có số điện thoại thì bạn gọi điện miễn phí cho Élections Canada, ở Ottawa, ở số 1-800-463-6868 hay vào trang Web [Only registered and activated users can see links. ] của họ.

23. After a federal election, which party forms the new government?
ANSWER: After an election, the party with the most elected representatives forms the new government.
Sau cuộc bầu cử liên bang, đảng nào thành lập chính phủ mới?
ĐÁP: Sau cuộc bầu cử liên bang, đảng có nhiều đại diện nhất thành lập chính phủ mới.

SECTION II : Questions about your region
Mục II. Các câu hỏi về vùng bạn

1. What is the capital city of the province or territory in which you live?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên thủ đô tỉnh bang hoặc lãnh thổ tự trị nơi bạn sinh sống là gì?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

2. List three natural resources important to your region’s economy today.
ANSWER: According to your place of residence.
Hãy liệt kê ba tài nguyên quan trọng đối với nền kinh tế của vùng bạn ngày nay.
ĐÁP:

3. Who is your city councillor, alderperson, reeve or regional councillor?
ANSWER: According to your place of residence.
Ai là nghị viên thành phố, pháp quan, thị trưởng, hoặc nghị viên vùng của bạn?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

4. What is the name of your mayor?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên thị trưởng nơi bạn là gì?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

5. What is the name of your provincial representative (member of the Legislative Assembly, member of the provincial Parliament, member of the National Assembly or member of the House of Assembly)?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên đại diện tỉnh bang nơi bạn ở là gì (thành viên của quốc hội lập pháp, thành viên của nghị viện tỉnh bang, thành viên của quốc hội tỉnh bang hoặc thành viên của quốc hội)?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

6. What is the name of the premier of your province or territory?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên thủ hiến tỉnh bang của bạn hoặc lãnh thổ tự trị là gì?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

7. Which political party is in power in your province or territory?
ANSWER: According to your place of residence.
Đảng nào nắm quyền trong tỉnh bang hoặc lãnh thổ tự trị của bạn?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

8. What is the name of the leader of the opposition in your province?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên lãnh thụ đảng đối lập trong tỉnh bang bạn là gì?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

9. What is the name of your lieutenant governor or commissioner?
ANSWER: According to your place of residence.
Tên phó toàn quyền hoặc ủy viên nơi bạn ở là gì?
ĐÁP: Tùy theo nơi bạn cư trú.

Cách sử dụng rau gia vị phương Tây

Cách sử dụng rau gia vị phương Tây

March 10, 2014 at 3:00am

Public
Friends
Only Me
Custom
Go Back

Các bạn có lẽ nhiều người còn đang bỡ ngỡ về các loại rau gia vị của phương Tây. Bài viết này được tổng hợp từ nhiều nguồn. Mong rằng nó có thể giúp các bạn phần nào trong việc nội trợ ở nước ngoài.

Bàn về gia vị Tây là một phạm vi khá rộng vì bản thân mỗi loại gia vị đều có nguồn gốc, đặc tính và cách sử dụng riêng. Tuy nhiên vẫn có những nhóm, những loại phổ biến và không phổ biến.

Gia vị Tây và cách phân nhóm

Thế giới gia vị Tây có nhiều loại và phong phú. Có những gia vị đã được dùng hàng trăm năm, nhưng cũng có loại mới chỉ xuất hiện gần đây. Điều thú vị là trải qua nhiều năm giao lưu, nhiều gia vị ở các nước châu Á, Nam Mỹ và châu Phi đã thâm nhập và hòa quyện với hưng vị món ăn Âu, trở thành nguyên liệu không thể thiếu cho nghệ thuật ẩm thực phương Tây hiện đại.

Ngoài việc tăng thêm hương vị cho món ăn, nhiều loại gia vị được dùng để bảo quản thức ăn và có tác dụng chữa bệnh, giúp cơ thể khỏe mạnh và tăng sức đề kháng.

Gia vị Tây có thể chia thành hai nhóm chính: gia vị từ lá hay thân cây và gia vị làm từ rễ, quả hay hạt giống. Tuy thế phân định này chỉ có tính tương đối. Bạn có thể lựa chọn sử dụng gia vị tươi hoặc mua các gói gia vị đã được làm khô tại siêu thị.

Việc chọn sử dụng gia vị dạng tươi hay khô là cả một nghệ thuật. Ví dụ, cùng là lá bạc hà, người Maroc thích dùng lá tươi pha cùng với trà đen. Trong khi đó một số món salad yêu cầu sử dụng lá bạc hà khô vì dạng khô có hương vị đậm hơn. Nhìn chung vói loại tươi người ta thường cho vào bước sau cùng trong quá trình nấu. Với gia vị khô được cô đọng, nên cho vào từ đầu để món ăn ngấm nhuần hương vị.

Gia vị Tây dù dạng tươi hay khô cần được bảo quản cẩn thận để giữ hương vị. Với gia vị dạng tươi người ta thường gói vào giấy ăn trước khi cho vào hộp kín trong tủ lạnh. Gia vị khô cần được bảo quản trong lọ kín để nơi tối, không ẩm ướt và không dùng quá thời hạn 6 tháng.

Những loại gia vị thông dụng

Sau đây là một số loại gia vị thông dụng trong văn hóa ẩm thực hiện đại phương Tây:

Thyme có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải và Nam Âu. Thyme hợp để đi kèm với cà rốt, khoai tây, cà chua, thịt bò, thịt gà, thịt cừu, hành tây và thường dùng để nấu trong các loại súp. Thyme (và bay leaf, lá nguyệt quế) thường mất thời gian nấu mới cho ra mùi thơm nên cũng thường hay dùng để nấu với các loại súp đậu cần hầm lâu, thịt bò hầm, …

Dill – Thì là tây. Thường dùng trong các món cá hoặc salad rau củ

Oregano được dùng rất phổ biến trong pizza và thậm chí trong các loại bánh mặn trong các siêu thị ở Ý hay Tây Ban Nha. Oregano cũng được dùng để đi kèm với các món có tomato sauce và có mùi nồng, ấm.

Để thử hương vị của lá parsley (flat parsley) thì làm món spaghetti với parsley và tỏi như ở đây thì có thể thấy parsley (đi với tỏi) thơm như thế nào.Rosemary có mùi thơm rất đặc biệt, người ta bảo hơi giống trà nhưng vị thì hơi giống hạt thông (pinenuts). Rosemary thường được dùng trong các món rô ti, nướng… Chính vì thế mà rosemary được dùng để tẩm ướp gà tây trong lễ Thanksgiving. Rosemary nói chung được dùng với nhiều loại thịt: thịt lợn, thịt gà, thịt thỏ, thịt cừu (dùng rosemary thì thịt cừu hết đi mùi hôi của cừu). Rosemary cũng có thể được dùng trong các món rau, các món đi với cá và cà chua, nhưng chủ yếu là để tẩm ướp hoặc trong các món hầm. Dùng rosemary cho thịt bò beefsteak thì ra một món bò beefsteak của Ý. Ngoài ra nó cũng hợp với thịt bê, cá hồi, khoai tây, hành tây, nấm, đậu Hà Lan,…Rosemary có mùi thơm rất lâu (có khi ăn xong mà trong bếp vẫn còn mùi thơm, rất thơm). Khi dùng thì có thể giã nhỏ, vò lá nếu có lá tươi. Nếu không có lá tươi thì dùng lá khô cũng được vì không như lá húng Tây, rosemary hay dùng để ướp và dùng trong các món nướng, hầm nên không nhất thiết phải là lá tươi.

Tarragon hơi có mùi hồi (anise) nên thích hợp trong nhiều loại sốt (hơi đặc, đặc biệt nó nổi tiếng trong Bearnaise sauce). Tarragon thích hợp để đi cùng trứng, các loại thịt gia cầm, hải sản và trong một vài món rau chẳng hạn như cà rốt, hành tây, nấm,…

Lá húng quế Tây (basil): Đây là gia vị luôn đi kèm với món spaghetti và cà chua nổi tiếng của Ý. Ngoài ra loại gia vị này con được xay với lạc và dầu ô liu để làm ra pesto, một loại hỗn hợp ăn kèm với spaghetti và bánh mỳ rất ngon. Loại húng quế này chỉ ngon khi dùng tươi.

Quế (cinnamon): Được coi là vị thuốc chống bệnh ung thư, và giảm lượng đường trong mái, quế là gia vị được ưa thích trong các loại bánh và một số món thịt hầm. Khi làm bánh, người ta thường dùng quế đã được tán bột, trong khi đó nếu để hầm thịt, thanh quế sẽ được sử dụng.

Đinh hương (clove): Đây là gia vị mà nhiều bà nội trợ Việt Nam quen dùng. Ở phương Tây, đinh hương được sử dụng khá đại trà trong các món thịt hầm trong mùa đông bởi gia vị này có tính chất nóng và ấm áp.

Mùi (coriander): Là mùi thường dùng để trang trí. Hạt mùi tán nhỏ được dùng rộng rãi để làm bột cà ri (rất được ưa chuộng ở phương Tây).

Cây thì là Ai Cập (cumin): Gia vị này có vị hắc, mới đầu hơi khó ăn. Tuy nhiên khi đã quen mọi người sẽ rất thích. Nó thường được dùng ở dạng khô, cho vào món hầm và phủ lên bánh mỳ.

Bạch đậu khấu (cardamom): Bạch đậu khấu dạng bột rất phổ biến trong các loại bánh quy, bánh mỳ ngọt châu Âu. Ngoài ra, loại gia vị này còn được dùng nhiều để chế biến trà sữa chai, có nguồn gốc từ Ấn Độ nhưng khá thông dụng ở các nước phương Tây.

Hạt tiêu Jamaica (allspice): Đây là loại gia vị có mùi hương đặc trưng gần với bạch đậu khấu và quế. Loại hạt tiêu này thường gặp ở món pizza của vùng Trung Đông và món thịt cừu hầm.

Hạt mầm cần tây (dill seeds): Gia vị này có vị hơi đắng và mùi cần tây, thường được dùng khi làm xúc xích, phô mai. Ngoài ra, đây là vị không thể thiếu trong xốt BBQ, xốt cà chua.

Lá nguyệt quế (bay leaf): Thường được dùng ở dạng khô vì dạng tươi khá khó kiếm trừ khi trồng ở vườn nhà. Lá nguyệt quế có vị tiêu, và là hương vị bắt buộc khi nấu các món thịt hầm hay bỏ lò kiểu Tây. Ngoài ra khi muối dưa, làm nộm lá nguyệt quế cũng được cho vào cùng các loại rau củ khác để tạo vị.

Hạt cây carum (caraway seeds): Một loại gia vị đặc biệt với vị ngọt nồng ấm. Chính vì vậy, hạt carum thường được rắc lên bánh mỳ trước khi nướng. Nhiều loại phô mai của phương Tây cũng mang hương vị của laoij hạt này.

Quả vani (vanilla bean): Quả vani “xịn” khá đắt. Nhưng chỉ một quả vani cũng đủ làm rực hương vị ngọt ngào trong nhiều món ăn ngọt. Quả vani màu đen, dài, khi dùng, quan trọng nhất là hạt vani vì nó chứa nhiều tinh dầu.Thật khó có thể viết hết về gia vị Tây. Đặc biệt với sự giao lưu văn hóa ẩm thực giữa các nước, thế giới gia vị ngày càng trở nên phong phú và tạo nhiều cảm hứng cho việc thưởng thức và nấu ăn.Còn tiếp…

Khánh Hà (Dịch và tổng hợp)